Công thức thấu kính

Tiêu cự – Mặt phẳng tiêu cự – Tiêu cự: |f|=OF

Nội dung chính

  • Loại Thấu Kính 11 Bài Tập Có Đáp Án
      • Dạng 1: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến tiêu cự và tụ quang
      • Dạng 2: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến mối quan hệ giữa ảnh và vật – xác định tính chất của ảnh
      • Dạng 3: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến hệ thấu kính ghép
    • Công thức thấu kính, bằng chứng công thức thấu kính
      • Chứng minh công thức thấu kính hội tụ
      • Chứng minh công thức thấu kính phân kỳ
    • Công thức thấu kính chung và quy ước dấu

Loại Thấu Kính 11 Bài Tập Có Đáp Án

Dạng 1: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến tiêu cự và tụ quang

Bài tập 1: Cho một thấu kính có hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có tụ quang D1 , khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’ = 1,68 thì thấu kính có tụ quang D2 = -(D1/5).a) Vậy chiết suất n của thấu kính b) Cho một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia và D1 = 2,5 dp. Bán kính cong của hai mặt này?

Đáp số: 1,5; 25 phân; 100 cm.

Xem thêm bài viết hay:  99+ Hình nền Songoku đẹp nhất thế giới cho điện thoại

Bạn đang xem: Công thức thấu kính

Bài tập 2: Hãy làm thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5. a) Em thường tìm các tiêu cự của thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu như:

– Hai mặt lồi bán kính 10cm và 30cm

Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm.

Trả lời: a)15 cm; 30 cm b) 60 cm; 120 cm

b) Khi đặt chúng trong nước có chiết suất n’= 4/3 thì thấu kính trên có tiêu cự là bao nhiêu?

Bài 3: Một thấu kính hai mặt lồi. Độ tụ là D1 khi đặt trong không khí, khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’ = 1,68 thì thấu kính có độ tụ D2 = -(D1/5).

a) Chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu? b) Một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia và cho D1 = 2,5 dp. Bán kính cong của hai mặt này là bao nhiêu? Đáp số: 1,5; 25 phân; 100 cm.

Bài tập 4: Cho một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Đặt nó trong không khí, nó có tụ điện 5 dp. Nếu đặt thấu kính trong chất lỏng có chiết suất n’ thì thấu kính có tiêu cự f’ = -1m. Tìm chiết suất của thấu kính?

Đáp số: 1,67

Dạng 2: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến mối quan hệ giữa ảnh và vật – xác định tính chất của ảnh

Bài 1: Xét một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Vật sáng AB là đoạn thẳng vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 30 cm. Xác định số phóng đại ảnh, vị trí ảnh, tính chất ảnh. Sau đó vẽ các tỷ lệ chính xác. Trả lời: d / = 15cm ; k =

Bài 2: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong các trường hợp sau:

Xem thêm bài viết hay:  Bảng phân phối chuẩn Z (Z distribution) – Chi tiết, đầy đủ nhất

a) Vật cách thấu kính 30 cm.

b) Vật cách thấu kính 20 cm.

c) Vật cách thấu kính 10 cm.

Bài 3: Xét một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20cm. Chỉ định số phóng đại hình ảnh, vị trí hình ảnh và thuộc tính hình ảnh.

Trả lời: d / = ─ (20/3) cm ; k = 1/3

Bài 4: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính ta sẽ thấy ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính và vẽ hình.

Đáp số: 15 cm.

Dạng 3: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến hệ thấu kính ghép

Bài tập 1: Cho hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1=30cm và f2=20cm đặt đồng trục và cách nhau L=60. Đặt vật sáng AB=3 cm vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) trước L1 cách O1 một khoảng d1. Xác định vị trí, chiều, độ cao và tính chất của ảnh cuối cùng A’B’ qua hệ thấu kính trên và vẽ ảnh có: a) d1=45 cm b) d1=75 cm

Trả lời a) d”=12cm; 2,4cm b) d”=-20cm; 4cm

Bài 2: Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đặt đồng trục, cách L1 một khoảng d1=30cm. Thấu kính L1 là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính L2 là thấu kính phân kỳ có tiêu cự f2=-30cm, hai thấu kính cách nhau L=40cm. Xác định vị trí, chiều, độ cao và tính chất của ảnh cuối cùng A’B’ qua hệ thấu kính trên.

Xem thêm bài viết hay:  5 Đề đọc hiểu Thơ Duyên (Xuân Diệu) có đáp án chi tiết

Đáp số: d’2 = 60cm>0 => ảnh A’B’ là ảnh thật

K= -6 nên ảnh A’B’ ngược chiều với vật AB

A’B’=AB=6cm

Công thức thấu kính, bằng chứng công thức thấu kính

Chứng minh công thức thấu kính hội tụ

Xét trường hợp vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ.

  • d = OA: khoảng cách từ vị trí của vật đến thấu kính
  • d’ = OA’: khoảng cách từ vị trí đặt ảnh đến thấu kính
  • f = OF = OF’: tiêu cự của thấu kính
  • A’B’: chiều cao của ảnh
  • AB: chiều cao của vật

a/ Trường hợp vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật

ΔA’B’O đồng dạng với ABO =>A′B′AB=A′OAO=d′dA′B′AB=A′OAO=d′d (1)ΔA’B’F’ đồng dạng với OIF’ =>A′B′OI=A′F′OF′A′B′OI=A′F′OF′=OA′−OF′OF′=d′−ffOA′−OF′OF′=d′−ff (2)từ (1) và (2) => d′d=d′−ffd′d=d′−ff => 1f=1d+1d′1f=1d+1d′b/ trường hợp thực tế thông qua hội tụ kính cho ảnh ảo

ΔABO đồng dạng với ΔA’B’O =>A′B′AB=A′OAO=d′dA′B′AB=A′OAO=d′d (1)ΔOIF’ đồng dạng với ΔA’B’F’ =>A′B′OI=A′B′AB=A′F′OF′A′B′OI=A′B′AB=A′F′OF′=OA′+OF′OF′=d′+ ffOA′+OF′OF′=d′+ff (2)từ (1) và (2) => d′d=d′+ffd′d=d′+ff => 1f=1d−1d′1f= 1d−1d′

Chứng minh công thức thấu kính phân kỳ

ΔABO đồng dạng với ΔA’B’O =>A′B′AB=A′OAO=d′dA′B′AB=A′OAO=d′d (1)ΔOIF’ đồng dạng với ΔA’B’F’ và (OI = AB) =>A′B′AB=A′F′OF′A′B′AB=A′F′OF′=OF′−OA′OF′=f−d′fOF′−OA′ OF′=f−d′f (2)từ (1) và (2) => d′d=f−d′fd′d=f−d′f => 1f=1d′−1d1f=1d′− 1 ngày

Công thức thấu kính chung và quy ước dấu

a/ Công thức liên hệ giữa vị trí của vật, vị trí của ảnh và tiêu cự của thấu kính1f=1d+1d′1f=1d+1d′​

Dấu chia:

  • Thấu kính hội tụ: f > 0
  • Thấu kính phân kỳ: f
  • ảnh thật :d’ > 0
  • ảnh ảo :d’
  • đối tượng là có thật: d > 0

b/ Công thức tính độ phóng đại của thấu kính|k|=A′B′AB|k|=A′B′ABk=−d′d=ff−dk=−d′d=ff−d​

Dấu chia:

  • k > 0: ảnh và vật cùng chiều
  • k

c/ Công thức tính độ tụ của thấu kínhD=1f=(n−1)(1R1+1R2)D=1f=(n−1)(1R1+1R2)​

Trong đó:

  • n: chiết suất của vật liệu làm thấu kính
  • R1; R2: bán kính của các mặt cong (R = đối với trường hợp mặt phẳng) (m)
  • D: tụ quang của thấu kính (dp đọc là diop)
  • f: tiêu cự của thấu kính (m)

Đăng bởi: Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM

Thể loại: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc về trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM. Mọi sao chép đều là gian lận! Tác giả: https://trungcapyduoctphcm.edu.vn – Trường Lê Hồng Phong Nguồn: https://trungcapyduoctphcm.edu.vn/cong-thuc-thau-kinh/

Bạn thấy bài viết
Công thức thấu kính
có thoải mãn đươc vấn đề bạn đang tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về
Công thức thấu kính
bên dưới để Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: trungcapyduoctphcm.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này:
Công thức thấu kính
của website trungcapyduoctphcm.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Viết một bình luận