Đại lượng tỉ lệ thuận: Định nghĩa, tính chất, dạng toán & phương pháp giải

Đại lượng tỉ lệ thuận: Định nghĩa, tính chất, dạng toán & phương pháp giải

Đại lượng tỉ lệ nghịch, Đại lượng tỉ lệ nghịch: Định nghĩa, tính chất, các dạng toán & cách giải HS đã được học trong chương trình Toán 7, phân môn Đại số. Để hiểu rõ hơn về mảng kiến ​​thức vô cùng quan trọng này, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM nhé!

I. Lý thuyết định lượng

1. Định nghĩa:

Bạn đang xem: Đại Lượng Tỉ Lệ Thức: Định Nghĩa, Tính Chất, Dạng Toán & Cách Giải

Tỷ lệ là mối quan hệ giữa hai đại lượng x và y, trong đó giá trị của đại lượng thứ nhất tăng lên luôn dẫn đến giá trị của đại lượng thứ hai tăng tương ứng. , và ngược lại.A.

Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo công thức: (k hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.

Cũng có thể viết “y tỉ lệ với x” như sau: hoặc

Chú ý:

Khi đại lượng y tỉ lệ với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ với y và ta nói hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nếu y tỷ lệ với x theo hệ số tỷ lệ k (khác 0), thì x tỷ lệ với y theo hệ số tỷ lệ 1/k.

Ví dụ: Nếu y=2x thì y tỉ lệ với x theo hệ số 2 hoặc x tỉ lệ với y theo hệ số 1/2.

2. Thuộc tính

  • Tỉ số của hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ.

Y1/X1 = Y2/ X2 = Y3/X3

  • Tỉ số của hai giá trị bất kì của một đại lượng bằng tỉ số của hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Xem thêm bài viết hay:  Công thức tính chu vi hình thoi, diện tích hình thoi đầy đủ nhất

Y1/Y2=X1/X2 ; Y1/Y3 = X1/X3

II. SỐ LƯỢNG TUYỆT VỜI

1. Dạng 1: Củng cố về công thức về đại lượng tỉ lệ thuận

phương pháp giải

Áp dụng công thức y = kx để xác định mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại lượng và xác định hệ số tỉ lệ.

Ví dụ

Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4.

a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x ;

b) Biểu diễn y theo x ;

c) Tính giá trị của y khi x = 9 ; x=15.

Phần thưởng

a) Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4 nên y = kx ⇒ 4 = k . 6

2. Dạng 2: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận

Phương pháp giải:

  • Đầu tiên, hệ số tỷ lệ k phải được xác định.
  • Tiếp theo, sử dụng công thức y = kx để tìm giá trị tương ứng của x và y.

Ví dụ:

Gọi x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:

Dạy bảo.

3. Dạng 3: Xét mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng

Phương pháp giải:

Xét xem tất cả các thương của các giá trị tương ứng của hai đại lượng có bằng nhau hay không.

Ví dụ:

Giá trị tương ứng của V và m cho trong bảng sau

a) Điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng trên;

b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không? Tại sao0?

Hồi đáp.

a) Tất cả các ô trống điền số 7,8.

b) m và V là các đại lượng tỉ lệ thuận vì m = 7,8V

Xem thêm bài viết hay:  Cung đất gồm cung nào? Đặc điểm, tính cách, tình yêu của các cung hoàng đạo thuộc cung đất

Có thể nói: m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 7,8 hay V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ 5/39.

III. BÀI TẬP VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Bài 1: Chu vi và độ dài cạnh hình vuông có tỉ lệ với nhau không? Nếu có, hệ số tỷ lệ là gì?

Trả lời: Chu vi C và độ dài cạnh a của một hình vuông tỉ lệ thuận với nhau vì C = 4a. Hệ số tỷ lệ là 4.

Bài tập 2: Nếu có p tỉ lệ với q theo hệ số tỉ lệ thì ta có công thức nào? Nếu hai đại lượng u và v tỉ lệ thuận với nhau ta có công thức nào?

Trả lời: p tỉ lệ thuận với q theo hệ số tỉ lệ k thì ta có p = kq

u và v tỉ lệ thuận với nhau thì ta có:

Bài 3:

Phản ứng:

Bài 4: Chu vi và các cạnh của một tam giác đều có tỉ lệ thuận không? Nếu có, hệ số tỷ lệ là gì?

Trả lời: Chu vi C của một tam giác đều tỉ lệ với cạnh a: C = 3a. Hệ số tỷ lệ là 3.

Bài 5: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:

Bài tập toán 7 tỉ lệ thuận

Phản ứng:

Bài tập 6: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

b) Rồi điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

Phản ứng:

Bài 7: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận

b) Sau đó điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:

Phản ứng:

Bài 8:

Phản ứng:

Bài 9: Bảng giá bệnh trĩ và y sau đây có cho ta hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau không? Nếu có, hệ số tỷ lệ là gì?

Xem thêm bài viết hay:  Tìm hiểu tất tần tật về liên từ (conjunctions)

Trả lời: Ta có y = – 0,3xy tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ – 0,3.

Bài 10: Bảng giá trị x, y sau đây có cho ta hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu có, hệ số tỷ lệ là gì?

Phản ứng:

Bài 11:

Phản ứng:

13.

Phản ứng:

Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong vừa tổng hợp cho các em toàn bộ kiến ​​thức về chủ đề Đại lượng tỉ lệ thuận từ định nghĩa, tính chất, các dạng toán thường gặp đến phương pháp giải. Hi vọng qua bài viết các em đã nắm vững được mảng kiến ​​thức Đại số 7 vô cùng quan trọng này. Chuyên đề về đại lượng tỉ lệ nghịch cũng được chúng tôi giới thiệu chi tiết. Tìm hiểu thêm!

Đăng bởi: Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM

Thể loại: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc về trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: https://trungcapyduoctphcm.edu.vn https://trungcapyduoctphcm.edu.vn/dai-luong-ti-le-thuan-dinh-nghia-tinh-chat-dang-toan-phuong-phap-giai/

Bạn thấy bài viết
Đại lượng tỉ lệ thuận: Định nghĩa, tính chất, dạng toán & phương pháp giải
có thoải mãn đươc vấn đề bạn đang tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về
Đại lượng tỉ lệ thuận: Định nghĩa, tính chất, dạng toán & phương pháp giải
bên dưới để Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: trungcapyduoctphcm.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này:
Đại lượng tỉ lệ thuận: Định nghĩa, tính chất, dạng toán & phương pháp giải
của website trungcapyduoctphcm.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Viết một bình luận