Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử do Trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, Tính chất hóa học của Fe và tính chất hóa học của HNO3…. và các bài tập quan trọng.
Nội dung chính
- 1. Phương trình phản ứng Fe với HNO3 đặc nóng
- Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
- 2. Điều kiện phản ứng của Fe và HNO3 . phản ứng
- 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
- 3. Phản ứng xảy ra khi cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng
- 4. Tính chất hóa học cơ bản của sắt
- Một. Tác dụng với phi kim
- b. Phản ứng với dung dịch axit
- c. Phản ứng với dung dịch muối
- 5. Bài tập liên quan
1. Phương trình phản ứng Fe với HNO3 đặc nóng
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
2. Điều kiện phản ứng của Fe và HNO3 . phản ứng
HNO3 đặc nóng
3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
Bạn đang xem: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+4O2 + H2O
1x
3 lần
Fe → Fe+3 + 3e
N+5 + 1e → N+4
3. Phản ứng xảy ra khi cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng
Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng sinh ra khí độc màu nâu đỏ là NO2.
4. Tính chất hóa học cơ bản của sắt
Một. Tác dụng với phi kim
Với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Với lưu huỳnh: Fe + S FeS
Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim.
b. Phản ứng với dung dịch axit
Phản ứng với HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phản ứng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội
c. Phản ứng với dung dịch muối
Đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
5. Bài tập liên quan
Câu 1. Cho Fe phản ứng với dd HNO3 đặc, nóng thu được khí X màu nâu đỏ. Khí X là
A. N2O.
B.N2.
C. NO2.
D. KHÔNG.
Đáp án C: Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Câu 2. Kim loại nào sau đây khi phản ứng với axit HCl loãng và khí clo không cho cùng một loại muối clorua kim loại?
A. Zn
B. Pb
C. Ag
D. Fe
Đáp án A
Loại B, C do Cu, Pb không phản ứng với HCl.
Loại D do:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Câu 3. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 là:
A. CuO, NO và O2
B. Cu(NO2)2 và O2
C. Cu(NO3)2, NO2 và O2
D. CuO, NO2 và O2
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Câu 4. N2O5 được điều chế bằng cách
A. Cho N2 phản ứng với O2 ở nhiệt độ cao
B. Sử dụng tia lửa điện vào không khí
C. Kim loại hoặc phi kim phản ứng với HNO3 đặc
D. Khử nước từ HNO3
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Câu 5. Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
A.6.
B.3.
C.5.
thua 4
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Các chất bị oxi hóa khi phản ứng với HNO3 chưa đạt hóa trị cực đại Cho dãy trên có 4 chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4 và Fe.
phương trình phản ứng
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O + H2SO4
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Câu 6. Cho 19,2 gam hỗn hợp Cu và CuO phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 448 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp:
MỘT.60%
B. 90%
C.10%
mất 20%
Câu trả lời là không
Chỉ có Cu phản ứng với HNO3 tạo NO. khí ga
Phương trình phản ứng hóa học
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
nNO = 0,448 / 22,4 = 0,02 mol
=> nCu = 3/2 nNO = 0,03 mol
=> mCu = 0,03 . 64 = 1,92 (g)
=> mCuO = 19,2 – 1,92 = 17,28 (g)
=> %mCuO = 90%
Câu 7. Kim loại nào sau đây đẩy được sắt ra khỏi dung dịch sắt(II) sunfat và đẩy được bạc ra khỏi bạc nitrat:
A. Na, Mg, Zn
B. Mg, Zn, Al
C. Fe, Cu, Ag
D. Al, Zn, Pb
Câu trả lời là không
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
Al + FeSO4 → Al2(SO4)3 + Fe
Câu 8. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?
A. Fe + dung dịch AgNO3 dư
B. Fe + Cu(NO3)2 . giải pháp
C. Fe2O3 + HNO3 . giải pháp
D. FeS + HNO3 . giải pháp
Câu trả lời là không
Fe + Cu(NO3)2 . giải pháp
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Câu 9. Dãy chất và dung dịch nào sau đây đều có thể oxi hóa Fe thành Fe(III) khi lấy dư?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3 dư, HNO3 loãng
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Câu 10. Dãy phi kim nào sau đây khi tác dụng với Fe dư chỉ oxi hóa được Fe thành Fe(III)?
A. Cl2, O2, S
B. Cl2, Br2, I2
C. Br2, Cl2, F2
D. O2, Cl2, Br2
HỒI ĐÁP
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 2HBr → FeBr2 + H2
Fe + 2HI → FeI2 + H2
Câu 11. Cho m gam Fe phản ứng hết với dung dịch HNO3 sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và còn lại 2,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là:
A.5.6
B.7.2
C.12
thua 10
HỒI ĐÁP
Do Fe dư nên dung dịch chỉ chứa Fe(NO3)2 .
2nFe = 3nNO ⇒ nFe = 3/2 . 0,1 = 0,15 mol
mFe = 0,15 . 56 + 2,6 = 12 gam
Câu 12. Cho 5,6 gam Fe phản ứng hết với dung dịch HNO3 (dư). Sau phản ứng sinh ra V lít khí NO2 (dktc là sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra?
A. 6,72 lít
B. 13,44 lít
C. 3,36 lít
D. 10,08 lít
Đáp án A
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
nFe= 5,6/56 = 0,1 mol
Theo phương trình
→ nNO2 = 3nFe=0,1 x 0,3= 0,3 mol
→ V = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
Câu 13. Cho a gam bột Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (dktc) hỗn hợp hai khí NO2 và NO và tỉ khối đối với O2 là 1,3125. Thành phần phần trăm thể tích của NO, NO2 và khối lượng a của Fe đã dùng là
A. 45% và 55% ; 5,6 gam.
B. 25% và 75%; 5,6 gam.
C. 25% và 75%; 11,2 gam.
D. 45% và 55%; 11,2 gam.
Câu trả lời là không
Gọi x, y là số mol của NO2, NO. tương ứng
nHỗn hợp khí = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
=> x + y = 0,2 (1)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là:
1.3125 . 32 = 42 (gam/mol)
=> Khối lượng của hỗn hợp khí trên là: 42.0,2 = 8,4 (g)
=> 46x + 30y = 8,4 (2)
Từ (1 và (2) ta giải được hệ phương trình
x = 0,15 ; y = 0,05
=> %NO2 = 0,15: (0,15 + 0,05) . 100% = 75%
% KHÔNG = 25%
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3. nFe = 1nNO2 + 3.nNO
=> 3.nFe = 0,15 + 3.0,05 = 0,3 mol
=> nFe = 0,3 : 3 = 0,1 mol
=> mFe = 0,1 .56 = 5,6 gam
Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt cháy một sợi dây sắt trong bình đựng khí clo dư
(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư
(4) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:
A. 3
B 4
C. 2
D.1
HỒI ĐÁP
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
…………………….
Gửi tới các bạn Phương trình Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O do Trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM biên soạn và hoàn thiện gửi đến các bạn. Hi vọng tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng, hiện tượng xảy ra sau phản ứng khi cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng.
Các bạn cũng có thể tham khảo thêm một số tài liệu liên quan và hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12 , Giải bài tập Toán lớp 12 , Giải bài tập Vật Lý 12 ,….
Ngoài ra, Trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM đã thành lập nhóm chia sẻ tài liệu ôn thi THPT quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12. Các bạn hãy tham gia nhóm để có thể nhận tài liệu và đề tài. kỳ thi mới nhất.
Đăng bởi: Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM
Thể loại: Giáo dục
Bản quyền bài viết thuộc về trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: https://trungcapyduoctphcm.edu.vn https://trungcapyduoctphcm.edu.vn/fe-hno3-feno33-no2-h2o/ Tags Hóa Học 8 Phương Trình Phản Ứng Hóa Học 8
Bạn thấy bài viết
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
có thoải mãn đươc vấn đề bạn đang tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
bên dưới để Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: trungcapyduoctphcm.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này:
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
của website trungcapyduoctphcm.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục