Kiến thức Hóa học 10 Mối quan hệ bài 18: Ôn tập chương 5 do trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM biên soạn hi vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trên lớp. bài kiểm tra và bài tập. bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối kiến thức Bài 18
Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Ví dụ: Khi nung vôi người ta sử dụng sự đốt cháy của than đá để cung cấp nhiệt lượng cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phản ứng đốt than tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi thu nhiệt.
Các bạn đang xem: Kết Nối Kiến Thức Hóa Học 10 Bài 18: Ôn Tập Chương 5 – Giải Bài Tập SGK Hóa Học 10 Kết Nối Kiến Thức Bài 18
Tính toán sự thay đổi entanpy của phản ứng với nhiệt hình thành
Sự thay đổi entanpi của một phản ứng được xác định bằng hiệu giữa tổng nhiệt tạo thành của các sản phẩm (sp) và tổng nhiệt tạo thành của các chất phản ứng (cd).
Ở điều kiện tiêu chuẩn: rHo298=∑ΔfHo298(sp)−∑ΔfHo298
Trong tính toán cần chú ý đến hệ số của các chất trong phương trình hóa học.
Tính độ biến thiên entanpi của phản ứng theo năng lượng liên kết
Biến thiên entanpi của một phản ứng (trong đó tất cả các chất đều ở thể khí), là hiệu giữa tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng và tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm (ở cùng nhiệt độ). và áp suất).
Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối kiến thức bài 18
Câu 1 trang 89 Hóa học 10
Phản ứng chuyển hóa giữa 2 dạng đơn giản của photpho (P):
P(s, đỏ) → P(s, trắng)
ΔrHo298 = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. Tỏa nhiều nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. Tỏa nhiều nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Trả lời:
Đáp án A
ΔrHo298 > 0 ⇒ Phản ứng thu nhiệt.
⇒ P đỏ bền hơn P trắng.
Câu 2 trang 89 Hóa học 10
Cho biết sự thay đổi entanpi của phản ứng sau ở điều kiện tiêu chuẩn:
CO (g) + O2 (g) → 1/2 CO2 (g)
ΔrHo298 = -283,0 kJ
Biết nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO2: ΔrHo298(CO2)(g)= –393,5 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO là
A. –110,5 kJ.
B. +110,5 kJ.
C. -141,5 kJ.
D. –221,0 kJ.
Trả lời:
Câu trả lời đúng là một
Câu 3 trang 89 Hóa học 10
Dung dịch glucozơ 5% (C6H12O6), khối lượng riêng 1,02 g/mL, oxi hóa 1 mol glucozơ thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa nhiệt 2 803,0 kJ.
Một bệnh nhân được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucozơ mà bệnh nhân có thể nhận được là
A. +397,09 kJ.
B. +381,67 kJ.
C. +389,30 kJ.
D. +416,02 kJ.
Trả lời:
Câu trả lời đúng là một
Khối lượng glucose có trong 500 mL dung dịch glucose 5% là bao nhiêu?
mglucozơ = 500 x 1,02 x 5/100 = 25,5 gam
Quá trình oxy hóa 180 gam (1mol) glucose tỏa ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
⇒ Oxi hóa 25,5 gam glucozơ tỏa nhiệt 25,5 x 2803/180 = 397,09 kJ
Câu 4 trang 90 Hóa học 10
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện tiêu chuẩn:
Độ biến thiên entanpi của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(g) là
A. +103 kJ.
B.-103 kJ.
C. +80 kJ.
D. – 80 kJ.
Trả lời:
Đáp án đúng là:
∑Eb(cd) = 2.Eb(C – C) + 8.Eb(C – H) = 2,346 + 8,418 = 4036 kJ
∑Eb(sp) = 1.Eb(C = C) + 8.Eb(C – H) = 1,612 + 8,418 = 3956 kJ
⇒ ΔrHo298 =∑Eb(cd)−∑Eb(sp) = 4036 – 3956 = 80 kJ
Câu 5 trang 90 Hóa học 10
Mêtan là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy metan:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
ΔrHo298 = – 890,3 kJ
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là –393,5 và –285,8 kJ/mol.
Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của khí metan.
Trả lời:
ΔfHo298(CH4(g)) = – 74,8 kJ/mol
Câu 6 trang 90 Hóa học 10
So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg rượu (C2H5OH) và 1 kg tristearin (C57H110O6, có trong mỡ lợn). Nói chuyện:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
ΔrHo298 = – 1 365 kJ
C57H110O6(s) + O2(g) → 57 CO2(g) + 55H2O(l)
ΔrHo298 = – 35 807 kJ
Trả lời:
Đốt cháy 46 gam (1mol) C2H5OH tỏa ra 1 365 kJ. nhiệt
⇒ Đốt cháy 1000 gam (1 kg) C2H5OH tỏa ra nhiệt lượng là 1000 x 1365/46 = 29674 kJ.
Đốt cháy 890 gam (1mol) C57H110O6 tỏa ra 35 807 kJ nhiệt.
⇒ Đốt cháy 1000 gam (1kg) C57H110O6 tỏa ra 1000 x 35807/890 = 40232,6 kJ.
So sánh:
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg tristearin chứa trong mỡ lợn > khi đốt cháy hoàn toàn 1kg rượu.
Câu 7 trang 90 Hóa học 10
Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo là:
Từ số liệu về năng lượng liên kết trong bảng 12.2, hãy xác định độ biến thiên entanpi của phản ứng đốt cháy axeton (CH3COCH3):
CH3COCH3(g) + 4O2(g) → 3CO2(g) + 3H2O(g)
Trả lời:
∑Eb(cd) = 2.Eb(C – C) + 6.Eb(C – H) + 1.Eb(C = O) + 4.Eb(O = O)
= 2,346 + 6,418 + 1,732 + 4,494 = 5908 kJ
∑Eb(sp) = 6.Eb(C = O) + 6.Eb(O – H) = 6,732 + 6,459 = 7146 kJ
⇒ΔrHo298 = ∑Eb(cd) − ∑Eb(sp) = 5908 – 7146 = – 1238 kJ
Câu 8 trang 90 Hóa học 10
Một xi lanh khí (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propan và butan với tỷ lệ mol là 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(1)
ΔrHo298 = –2 220 kJ
C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O (1)
ΔrHo298 = –2 874 kJ
Trung bình một hộ gia đình cần đốt gas mỗi ngày để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Hỏi sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas loại 12 kg?
Trả lời:
Gọi x là số mol propan trong bình khí.
⇒ 2x là số mol butan trong bình khí.
Theo đề bài ta có: 44x + 58.2x = 12,1000 x = 75
Nhiệt lượng toàn phần tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn bình khí là:
75,2220 + 2,75.2874 = 597600 kJ
Số ngày hộ gia đình đó sử dụng hết bình xăng là
597600 x 0,8/10000 47,8 ngày 48 ngày
Trắc nghiệm Hóa học 10 Nối kiến thức Bài 18 (có đáp án)
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng khi kèm theo sự truyền nhiệt từ các chất phản ứng ra môi trường;
B. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng có kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường sang các chất phản ứng;
C. Phản ứng phân hủy thu nhiệt;
D. Phản ứng phân hủy tỏa nhiệt.
Trả lời
Đáp án đúng là: DỄ
Phản ứng phân hủy là thu nhiệt.
Câu 2. Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của khí oxi trong một phản ứng hoá học là bao nhiêu?
A. 0 kJ/mol;
B. 1 kJ/mol;
C. 273 kJ/mol;
D. 298 kJ/mol.
Trả lời
Câu trả lời đúng là một
Nhiệt hình thành tiêu chuẩn của các nguyên tố ở dạng ổn định nhất của chúng bằng không.
Câu 3. Độ biến thiên entanpi của một phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Điều kiện để phản ứng xảy ra;
B. Trạng thái vật chất của chất;
C. Số chất tham gia;
D. Cả A và B đều đúng.
Trả lời
Đáp án đúng là: DỄ
Sự thay đổi entanpi của một phản ứng phụ thuộc vào điều kiện xảy ra phản ứng (như nhiệt độ, áp suất) và trạng thái vật lý của các chất (rắn, lỏng, khí). Để so sánh sự thay đổi entanpi của các phản ứng khác nhau, cần xác định chúng trong cùng điều kiện.
Câu 4. Độ biến thiên entanpi chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào?
A. 0oC;
B. 25oC;
C. 40oC;
D. 100oC.
Trả lời
Đáp án đúng là: NHẬN
Sự thay đổi entanpi tiêu chuẩn khi nhiệt tỏa ra hoặc hấp thụ cho một phản ứng được xác định trong các điều kiện tiêu chuẩn: áp suất 1 bar (đối với khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch). dịch) và nhiệt. độ là 25oC (298K).
Câu 5. Thế nào là sự biến đổi entanpi của phản ứng?
A.kJ;
B. kJ/mol;
C.mol/kJ;
đg
Trả lời
Câu trả lời đúng là một
Đơn vị thay đổi entanpi của phản ứng là kJ.
Câu 6. Để xác định độ biến thiên entanpi bằng thực nghiệm, người ta có thể dùng dụng cụ gì?
Một nhiệt kế;
B. Nhiệt lượng kế;
C. Vôn kế;
D. Ampe kế.
Trả lời
Đáp án đúng là: NHẬN
Sự thay đổi entanpy của phản ứng có thể được xác định bằng nhiệt lượng kế. Dựa vào kết quả khi xác định được sự thay đổi nhiệt độ của nước, sẽ tính được nhiệt lượng tỏa ra (hay đầu vào), từ đó xác định được sự thay đổi entanpi của phản ứng.
Câu 7. Sự biến đổi năng lượng trong một quá trình hóa học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Trạng thái của chất ban đầu và sản phẩm;
B. Cách thức phản ứng xảy ra;
C. Sản phẩm trung gian;
D. Chất xúc tác.
Trả lời
Câu trả lời đúng là một
Năm 1840, nhà hóa học người Thụy Sĩ G. Hess đề xuất một định luật sau này mang tên ông, phát biểu rằng sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các chất. và các sản phẩm bất kể phản ứng xảy ra như thế nào, và các sản phẩm trung gian.
************************
Trên đây là nội dung Giáo án Hóa học 10 bài 18: Ôn tập chương 5 do trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM biên soạn bao gồm lý thuyết, bài tập và câu hỏi trắc nghiệm có đáp án. . Hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức. Ôn tập chương 5. Chúc các em học tập tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn: Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM
Chuyên mục: Hóa Học 10
Bản quyền bài viết thuộc về trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: https://trungcapyduoctphcm.edu.vn https://trungcapyduoctphcm.edu.vn/hoa-hoc-10-ket-noi-tri-thuc-bai-18-on-tap-chuong-5/
Bạn thấy bài viết
Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 – Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 18
có thoải mãn đươc vấn đề bạn đang tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về
Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 – Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 18
bên dưới để Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: trungcapyduoctphcm.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này:
Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 – Giải bài tập SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 18
của website trungcapyduoctphcm.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục