Na + H2O → NaOH + H2 Trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM biên soạn phương trình phản ứng hóa học của phản ứng giữa kim loại Na với nước và khí phản ứng thoát ra. Sau phản ứng dung dịch chuyển sang màu xanh quỳ tím. Hi vọng nội dung tài liệu Viết phương trình phản ứng giữa Na và nước có thể giúp ích cho các bạn học tập và làm bài tập tốt nhất. Vui lòng tham khảo trước.
1. Phương trình phản ứng của Na với H2O
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2. Điều kiện phản ứng của Na và H2O . kim loại
KHÔNG
3. Kim loại Na phản ứng thế nào với H2O
Đặt mẫu natri vào cốc có nước cất
Bạn đang xem: Na + H2O → NaOH + H2
4. Nhận biết hiện tượng kim loại Na tác dụng với H2O
Natri phản ứng với nước và tan chảy thành những giọt tròn màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Cho đến khi mẫu Na tan dần, khí H2 thoát ra, phản ứng tỏa nhiệt. Làm bay hơi nước trong dung dịch thu được chất rắn màu trắng là dd NaOH
5. Tính chất hóa học của kim loại kiềm
Năng lượng ion hóa I1 của nguyên tử kim loại kiềm rất thấp và thế điện cực chuẩn E0 rất âm. Vậy kim loại kiềm là chất khử mạnh.
1. Tác dụng với phi kim
Hầu hết các kim loại kiềm đều có thể bị khử thành phi kim.
Ví dụ, kim loại natri cháy trong oxy khô để tạo thành natri peroxide Na2O2. Trong peroxit, oxi có số oxi hóa -1:
- tác dụng của oxi
Natri cháy trong oxi khô tạo ra natri peroxit Na2O2 và natri peroxit tạo ra natri oxit Na2O trong không khí khô ở nhiệt độ phòng
2Na + O2 → Na2O2
2Na + 1/2O2 → Na2O
b) phản ứng với clo
2K + Cl2 → 2KCl
- Chứa halogen, lưu huỳnh:
Các kim loại kiềm sẽ cháy khi tiếp xúc với hơi ẩm ở nhiệt độ cao trong khí clo. So với brom lỏng, K, Rb và Cs dễ nổ, trong khi Li và Na chỉ tương tác trên bề mặt. Trong trường hợp iot, các kim loại kiềm chỉ tương tác mạnh khi đun nóng. Nghiền kim loại kiềm bằng bột lưu huỳnh có thể gây ra phản ứng nổ.
* Với nitơ, cacbon, silic: chỉ có Li tương tác trực tiếp tạo thành Li3N, Li2C2, Li6Si2 khi đun nóng.
2. Phản ứng của kim loại kiềm với axit
Tất cả các kim loại kiềm đều dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) thành khí H2 (phản ứng nổ nguy hiểm):
2Li + 2HCl → 2LiCl + H2↑
Hình thức chung:
2M + 2H+ → 2M+ + H2↑
3. Kim loại kiềm tác dụng với nước H2O
Kim loại kiềm dễ dàng khử nước, giải phóng khí hydro:
2Na + 2H2O → 2NaOH (d) + H2↑
Hình thức chung:
2M + 2H2O → 2MOH (d) + H2↑
Do đó, kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
6. Bài tập liên quan
Câu 1. Để điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với cực dương làm bằng:
A. thép
B. Nhôm.
C. Than chì.
D. Magie.
đáp án C
Câu 2. Cho phát biểu sau về công dụng của kim loại kiềm:
(1) Kim loại kiềm được dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm Điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp luyện kim.
(3) Kim loại kiềm được dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Các kim loại kiềm dùng làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm để gia công các bộ phận chịu mài mòn của máy bay, tên lửa và ô tô
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là:
Trả lời 1.
B.2.
C.3.
D.4
đáp án C
(1) Kim loại kiềm được dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm Điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp luyện kim.
(3) Kim loại kiềm được dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
Bài 3. Cho 3,36 gam hỗn hợp K gồm kim loại kiềm A vào nước thoát ra 1,792 lít H2. Phần trăm khối lượng của A gồm
A. 18,75%.
B. 10,09%.
C. 13,13%.
D. 55,33%.
Đáp án A
Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M.
phản ứng xảy ra
M + H2O → MOH + 1/2H2
nM = 2nH2 = 0,16 mol => M = 3,36/0,16 = 21
=> Lee (7) < M = 21 < K (39)
Gọi số mol của K và Li lần lượt là x, y:
Chúng ta có:
%mLi = 0,09,7/3,36.100% = 18,75%
Câu 4. Phát biểu nào sau đây về hai muối NaHCO3 và Na2CO3 là sai?
A. Cả hai muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả hai muối đều phản ứng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả hai muối đều bị thủy phân tạo miền bazơ yếu.
D. Cả hai muối đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo thành kết tủa.
Đáp án A
A sai vì Na2CO3 không bị nhiệt phân
B, C, D đúng
Bài tập 5. Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể trực tiếp tạo ra NaOH từ phản ứng là:
A2
B.3
C.4.
E.5.
câu trả lời đơn giản
Các chất đó là: Na2O; Natri clorua; Na2CO3, NaHCO3, Na
Na + H2O → NaOH + H2
Na2O + H2O → natri hiđroxit
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NaOH + H2O
=> Cả 5 chất đều có thể điều chế trực tiếp NaOH bằng 1 phản ứng.
Câu 6: Cho một mẩu nhỏ natri lên giấy thấm gấp thành hình chiếc thuyền. Đặt thuyền giấy vào chậu nước có nhỏ vài giọt phenolphtalein.
Các hiện tượng có thể quan sát được trong thí nghiệm dự đoán như sau:
(a) Thuyền đi vòng quanh chậu nước.
(b) Chiếc thuyền đang cháy.
(c) Nước chuyển sang màu hồng.
(d) Một miếng natri nóng chảy.
Trong dự đoán trên, dự đoán đúng là:
Trả lời 1.
B.2.
C.3.
D.4.
câu trả lời đơn giản
Câu 7. Trong nhóm kim loại kiềm thổ:
A. Tính khử của kim loại tăng dần theo bán kính nguyên tử
B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm
C. Tính khử của kim loại giảm dần khi bán kính nguyên tử tăng
D. Tính khử của kim loại không thay đổi khi bán kính nguyên tử giảm dần
Đáp án A: Tính khử của kim loại tăng dần theo bán kính nguyên tử
Câu 8. Để điều chế kim loại natri người ta thực hiện phản ứng sau:
A. Điện phân dung dịch NaOH.
B. Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH.
C. Cho dung dịch NaOH phản ứng với dd HCl.
D. Cho dung dịch NaOH phản ứng với H2O.
Đáp án B: Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH.
Bài 9. Có 2 lít dung dịch NaCl 0,5M, khối lượng kim loại và thể tích khí (dktc) thu được từ dung dịch trên là (hiệu suất điều chế 90%)
A. 27,0 gam và 18,00 lít
B. 20,7 gam và 10,08 lít
C. 10,35 gam và 5,04 lít
D. 31,05 gam và 15,12 lít
câu trả lời là không
nNaCl = 1 (mol)
Công thức hóa học
2NaCl → 2Na + Cl2
1 1 0,5
mNa= 1x 23 x 90/100 = 20,7 (g)
VCl2 = 0,5 x 22,4 x 90/100 = 10,08 (l)
Câu 10. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4?
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan dần, dung dịch trong suốt.
B. Bắt đầu có bọt khí, sau đó có kết tủa xanh.
C. Đầu tiên có bọt khí, sau đó có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan dần, dung dịch trong.
D. Chỉ có bọt khí.
Đáp án B: Ban đầu, Na phản ứng đầu tiên với nước tạo ra NaOH và bọt khí, sau đó là kết tủa xanh lục không tan.
Bài 11. Cho 1,84 g hỗn hợp gồm Al và Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thu được 1,12 lít khí H2 (dktc). Thể tích dung dịch thu được sau phản ứng là
Đáp số: 50,74 gam.
B. 50,84 gam.
C. 47,40 gam.
D. 44,1 gam.
Đáp án A
Chúng ta có
nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol → nH2SO4 = nH2 = 0,05 mol
Khối lượng của H2SO4 là: mH2SO4 = 0,05. 98 = 4,9 gam → mdd H2SO4 = (4,9.100)/10 = 49 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Bởi mdd = mdd bđ + mKL – mH2 = 49 + 1,84 – 0,05.2 = 50,74 gam
Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 6g hỗn hợp A gồm Al và Cu cần dùng 2,912 lít hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 thu được 13,28g chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong A là?
A.36%
B. 64%
C.30%
D. 70%
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 + mCl2 = mChất rắn – mKL = 13,28 – 6 = 7,28 gam
nO2 + nCl2 = 2,912:22,4 = 0,13 (mol)
Gọi số mol của O2 và Cl2 lần lượt là x và y.
=> Ta có hệ phương trình:
x + y = 0,13
32x + 71y = 7,28
=> x = 0,05;y = 0,08
Gọi số mol của Al và Cu lần lượt là a, b.
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
=> Tổng số electron mà kim loại nhường bằng tổng số electron mà phi kim nhận (O2, Cl2)
=> 3a + 2b = 4. nO2 + 2. nCl2
=> 3a + 2b = 4.0,05 + 2.0,08 = 0,36 (I)
Khối lượng của hai kim loại là 3g
=> 27x + 64y = 6 (hai)
Từ (I) và (II) => a = 0,08 ; b = 0,06
%Al = (0,08 .27): 6.100% = 36%
Câu 13. Hợp chất X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Kết thúc thí nghiệm thu được 64 g chất rắn A và 11,2 lít khí B (dktc) có tỉ khối so với hiđro bằng 20,4 . giá trị của một là gì
A. 70,40 gam
B. 35,20 gam
C. 30,12 gam
D. 46,93 gam
Đáp án A
Gọi x, y là số mol như sau: nCO = x (mol); nCO2 = y (mol)
theo chủ đề
nhh = 11,2/22,4 = 0,5 mol
Ta có hệ phương trình:
nhh = x + y = 0,5
mhh= 28x + 44y = 0,5.(20,8.2)
x = 0,1
y = 0,4
nCOpư = nCO2 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng: mCOpu + mX = mA + mCO2
→ mX = 64 − 0,4 (44 − 28) = 70,4 gam
Bài 14. Cho một thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Khi khối lượng thanh kim loại tăng đến 17,6 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt
A. 17,2 gam
B. 34,4 gam
C. 16,8 gam
D. 24,6 gam
Đáp án A
nAg+ = 0,1 mol;
nCu2+ = 0,2 mol
Nếu Ag+ phản ứng hoàn toàn:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,1 0,2 → 0,2
=> Số gia tối thiểu = 0,2,108 – 0,1,56 = 16 < 17,6
=> Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng một phần
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x → x → x
=> Gia số tối thiểu = 64x – 56x = 16x
=> Tổng khối lượng thu được của 2 phản ứng là:
bạc hà = 16 + 16x = 17,6 => x = 0,1 mol
=> Kim loại kèm theo = mAg + mCu = 17,2 gam
…………………….
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Trên đây trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM đã mang đến cho các bạn bộ thông tin hữu ích Na + H2O → NaOH + H2. Nhằm đạt điểm cao hơn trong học tập, trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM xin giới thiệu tài liệu Lê Hồng Phong Toán 9, Lý 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập. Văn mẫu 9 do Trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, Trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM đã lập một nhóm trên Facebook để chia sẻ miễn phí tài liệu học tập Trung học cơ sở: Luyện thi vào lớp 9 lên lớp 10.
Đăng bởi: Trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM
Thể loại: Giáo dục
Bản quyền của bài viết này thuộc về trường trung học Li Hongfeng. Mọi hành vi đạo văn đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: https://trungcapyduoctphcm.edu.vn https://trungcapyduoctphcm.edu.vn/na-h2o-naoh-h2/ TagsHóa học 8 Phương trình phản ứng hóa học 8
Bạn thấy bài viết
Na + H2O → NaOH + H2
có thoải mãn đươc vấn đề bạn đang tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về
Na + H2O → NaOH + H2
bên dưới để Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: trungcapyduoctphcm.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này:
Na + H2O → NaOH + H2
của website trungcapyduoctphcm.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục