Nội dung chính
- Lý Thuyết Phản Ứng Oxi Hóa Khử Lớp 10 Và Giải Bài Tập SGK Trang 83
- Bài Tập Cân Bằng Phản Ứng Oxi Hóa Khử
- Phản ứng oxi hóa khử, cách lập phương trình hóa học và bài tập – hóa học 10 bài 17
- Bài 17. Phản ứng oxi hóa – khử
- Phản ứng oxi hỏa khứ
Lý Thuyết Phản Ứng Oxi Hóa Khử Lớp 10 Và Giải Bài Tập SGK Trang 83
I. Lớp 10 . Phản ứng oxi hỏa khứ
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó số oxi hóa của một số nguyên tố bị thay đổi.
Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron
Bạn đang xem: Phản ứng oxi hóa khử
Quá trình oxy hóa là quá trình mất electron.
Giảm là quá trình đạt được các điện tử.
Ví dụ:
Sự thay đổi số oxi hóa:
Fe0 → Fe2+ + 2e
Nguyên tử sắt là chất khử. Sự tăng số oxi hóa của sắt gọi là số oxi hóa của nguyên tử sắt.
Nguyên tử sắt mất electron và là chất khử. Sự mất đi các electron từ một nguyên tử sắt được gọi là quá trình oxy hóa sắt.
Cu2+ + 2e → Cu
– Số oxi hóa của đồng giảm từ +2 xuống 0. Ion đồng là chất oxi hóa. Sự giảm số oxi hóa của ion đồng gọi là sự khử ion đồng.
Ion đồng nhận electron và là chất oxi hóa. Sự nhận electron của các ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
⇒ Phản ứng của sắt với dung dịch đồng sunfat cũng là phản ứng oxi hoá – khử vì trong sắt vừa tồn tại tính oxi hoá vừa có tính khử.
II. Viết phương trình hóa học của 10 . Phản ứng oxi hỏa khứ
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hóa, chất khử.
Bước 2: Viết số oxi hóa, khử, cân bằng của mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp của chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận.
Bước 4: Viết hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, sau đó tính hệ số của các chất còn lại. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và sự cân bằng điện tích ở cả hai bên để hoàn thành phương trình.
III. Ý nghĩa của lớp 10 . Phản ứng oxi hỏa khứ
Phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình tự nhiên quan trọng nhất:
Hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ carbon dioxide và giải phóng oxy, quá trình trao đổi chất và một loạt các quá trình sinh học khác đều dựa trên các phản ứng oxy hóa khử.
Ngoài ra: Quá trình đốt cháy nhiên liệu trong động cơ, quá trình điện phân, phản ứng xảy ra trong pin và acquy đều bao gồm quá trình oxi hóa và khử.
Hàng loạt quy trình sản xuất như luyện kim, sản xuất hóa chất, nhựa, dược phẩm, phân bón hóa học,… đều không thể thiếu các phản ứng oxi hóa khử.
IV. Hướng dẫn giải bài phản ứng oxi hóa khử lớp 10 trang 83.
Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử?
Bài tập 2: Cho các phản ứng sau:
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.
C. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2O.
D. 2NH3 + H2O2+ MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.
Trong phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử?
Trả lời:
Phản ứng NH3 không đóng vai trò chất khử.D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.
Vì N không thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.
Bài 3: Trong số các phản ứng sau:
A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O.
B. N2O5 + H2O → 2HNO3.
C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O.
D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3+ 3H2O.
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Trả lời:
Trong các phản ứng trên, chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Bài 4: Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò gì?
A. Chỉ là chất oxi hóa.
B. Chỉ là chất khử.
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Chọn câu trả lời đúng.
Trả lời:
NO2 vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử: C đúng
Bài 5: Phân biệt chất oxi hóa và chất bị oxi hóa, chất khử và chất bị khử. Lấy một ví dụ để minh họa.
Trả lời:
Chất oxi hóa là chất nhận điện tử.
Sự oxi hóa một chất làm cho chất đó nhường electron.
Chất khử là chất nhường electron.
Sự khử của một chất là sự nhận electron của chất đó.
Ví dụ:
– Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Fe bị mất electron gọi là quá trình oxi hóa nguyên tử sắt.
Ion đồng nhận electron và là chất oxi hóa. Sự nhận electron của các ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.
Bài 6: Thế nào là phản ứng oxi hoá – khử? Lấy ba ví dụ.
Trả lời:
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
Ví dụ:
Bài 7: Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp cân bằng electron sau: a) Cho MnO2 phản ứng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2b) Cho Cu phản ứng với dung dịch axit HNO3. rắn, nóng thu được Cu(NO3 )2, NO2, H2c) Cho Mg phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2
Trả lời:
Các phương trình hóa học là.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Theo pt:
mCu phản ứng: 0,06375 × 64 = 0,408 g.
Bài Tập Cân Bằng Phản Ứng Oxi Hóa Khử
Phản ứng oxi hóa khử, cách lập phương trình hóa học và bài tập – hóa học 10 bài 17
Bài 17. Phản ứng oxi hóa – khử
Phản ứng oxi hỏa khứ
I. KHÁI NIỆM VỀ MẸ
- Phản ứng oxi hỏa khứ
- Định nghĩa: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dời electron giữa các chất phản ứng.
- Dấu hiệu nhận biết: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
- Chất khử (chất bị oxi hóa)
- Định nghĩa: Chất khử là chất có khả năng nhường electron.
- Dấu hiệu nhận biết:
- Sau phản ứng số oxi hóa của chất khử tăng dần.
- Chất khử chứa nguyên tố chưa đạt tới trạng thái oxi hóa cao nhất.
Lưu ý: Nguyên tố trong nhóm XA có số oxi hóa cao nhất +X.
- Chất oxi hóa (chất bị khử)
- Định nghĩa: Chất oxi hóa là chất có khả năng nhận electron.
- Tín hiệu:
- Sau phản ứng, số oxi hóa của chất oxi hóa giảm dần.
- Chất oxi hóa chứa nguyên tố có số oxi hóa không thấp nhất.
Chú ý: Kim loại có số oxi hóa thấp nhất là 0, phi kim ở nhóm xA thì số oxi hóa thấp nhất là (x – 8).
- Giảm và oxy hóa
- Sự khử (quá trình khử) của một chất là làm cho chất đó nhận electron hoặc giảm số oxi hóa của nó.
- Sự oxi hóa (sự oxi hóa) một chất là làm cho chất đó mất bớt electron hoặc tăng số oxi hóa.
II. ĐIỀU KIỆN OXY HÓA – KHỬ
Phải có đồng thời chất oxi hóa và chất khử. Chất khử và chất oxi hóa phải đủ mạnh.
III. PHÂN LOẠI CÁC PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Các phản ứng oxi hóa-khử được chia thành nhiều loại khác nhau:
– Phản ứng oxi hóa khử thông thường: chất khử và chất oxi hóa ở 2 phân tử khác nhau.
C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
– Sự oxi hóa – khử nội phân tử: chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng một phân tử nhưng ở hai nguyên tử khác nhau (thường bị nhiệt phân).
AgNO3 → Ag + NO2 + O2
Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2
– Trong phản ứng tự oxi hoá – khử, chất khử đồng thời là chất oxi hoá (chất khử và chất oxi hoá thuộc cùng một nguyên tố trong một phân tử chất).
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
4KClO3 → 3KClO4 + KCl
Đăng bởi: Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM
Thể loại: Giáo dục
Bản quyền bài viết thuộc về trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: https://trungcapyduoctphcm.edu.vn https://trungcapyduoctphcm.edu.vn/phan-ung-oxi-hoa-khu/
Bạn thấy bài viết
Phản ứng oxi hóa khử
có thoải mãn đươc vấn đề bạn đang tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về
Phản ứng oxi hóa khử
bên dưới để Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: trungcapyduoctphcm.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này:
Phản ứng oxi hóa khử
của website trungcapyduoctphcm.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục