Tích vô hướng của hai vectơ: lý thuyết và bài các dạng bài tập thường gặp

Tích hai vectơ: lý thuyết và các dạng bài tập thường gặp

Bài viết hôm nay trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCMbook.com sẽ giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh chuyên đề tích vô hướng của hai vectơ: lý thuyết và bài tập thường gặp. Hi vọng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn dạy và học tốt hơn. Hãy chia sẻ ngay!!!

I. LÝ THUYẾT SỰ KHÁC CỦA HAI Vectơ

1. Khái niệm và tính chất

Bạn đang xem: Tích hai vectơ: lý thuyết và các dạng bài tập thường gặp

2. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Trên mặt phẳng tọa độ (0; vec{i}; vec{j}), cho hai vectơ overrightarrow a =({a_1};{a_2}), overrightarrow b = ({b_1};{b_2}). Sau đó, sản phẩm chấm vec{a}vec{b} Được rồi:

overrightarrow a .overrightarrow b = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2}

Nhận xét: Hai vectơ overrightarrow a =({a_1};{a_2}), overrightarrow b = ({b_1};{b_2})các vectơ khác nhau vec{0} vuông góc với nhau khi và chỉ khi:

{a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} = 0

3. Ứng dụng

a) Độ dài của vectơ: Độ dài của vectơ overrightarrow a =({a_1};{a_2}) được tính theo công thức:

|vec{a}|  = sqrt{a_{1}^{2}+ {a_{2}}^{2}}

b) Góc giữa hai vectơ: Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, ta suy ra nếu overrightarrow a =({a_1};{a_2}), overrightarrow b = ({b_1};{b_2}) các vectơ khác nhau vec{0} sau đó chúng tôi có:

cos(vec{a}, vec{b}) = frac{vec{a}.vec{b}}{|vec{a}|.|vec{b}|} = frac{{a_{1}.b_ {1}+ a_{2}.b_{2}}}{sqrt{{a_{1}}^{2}+{a_{2}}^{2}}.sqrt{{b_{1}}^ {2}+{b_{2}}^{2}}}

c) Khoảng cách giữa hai điểm: Khoảng cách giữa hai điểm A({x_A};{y_A}),B({x_B};{y_B}) được tính theo công thức:

AB = sqrt{({x_{B}-x _{A}})^{2}+({y_{B}-y_{A})}^{2}}

II. ĐÚNG BÀI TOÁN VỀ tích vô hướng của hai vectơ

Dạng 1: Chứng minh hai vectơ vuông góc

A. Phương pháp giải

Cách 1: Dùng định nghĩa

Nếu như Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10 thì hai vectơ Công thức, cách tính góc giữa hai vectơ cực hay và chi tiết - Lớp 10 .  Toán học vuông góc với nhau, kí hiệu Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10.

Cách 2: Sử dụng tính chất tích vô hướng và áp dụng trong hệ trục tọa độ

Xem thêm bài viết hay:  Fe + O2 → Fe3O4

Đưa cho Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10.

Sau đó:

Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ Công thức, cách tính góc giữa hai vectơ cực hay và chi tiết - Lớp 10 .  Toán học vuông góc với nhau và Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10. Chứng minh hai vectơ Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10 vuông góc với nhau.

Hướng dẫn giải:

Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10

Ví dụ 2: Cho tứ giác ABCD có Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10. Chứng minh hai vectơ Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10 vuông góc.

Hướng dẫn giải:

Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10

Ví dụ 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = a, AC = 2a. Gọi M là trung điểm của BC và điểm D bất kỳ trên cạnh AC. Tính AD theo a sao cho BD ⊥ AM.

Hướng dẫn giải:

Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10

Cách chứng minh hai vectơ trực giao hay và chi tiết - Toán lớp 10

Dạng 2: Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù)

A. Phương pháp giải

Các bước làm bài

Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10 = (3;m) và Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10 = (1;7). Xác định m để góc giữa hai vectơ Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10 là 45°.

Hướng dẫn giải:

Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10

Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10 = (-1;1) và Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10 = (m;⁡2). Tìm m để góc giữa hai vectơ Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10 là 135°.

Hướng dẫn giải:

Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10

Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10

Vậy không tồn tại m để góc giữa hai vectơ Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10 là 135°.

Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai vectơ Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10 = (4;1) và véc tơ Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10 = (1;4). Tìm m để véc tơ Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10=m.Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10 + Cách tính độ dài vectơ, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ cực hay và chi tiết - Toán Lớp 10 tạo với véc tơ Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10 một góc 45°.

Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10

Hướng dẫn giải:

Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10

Tìm m để góc giữa hai vectơ bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) - Toán lớp 10

CÂU TRẢ LỜI CŨ

III. BÀI TẬP ỨNG DỤNG

1. Cho hai vectơ ‘a và vectơ {mathrm{b}}. Chúng tôi chứng minh rằng:

văn bản { a } cdot overline{mathrm{b}}=frac{1}{2}left(|overrightarrow{mathrm{a}}+overrightarrow{mathrm{b}}|^{2}-|overrightarrow{mathrm{) a ) }}|^{2}-|overrightarrow{mathrm{b}}|^{2}right)=frac{1}{2}left(|overrightarrow{mathrm{a}}|^{2}+| overrightarrow { mathrm{b}}|^{2}-|overrightarrow{mathrm{a}}-overrightarrow{mathrm{b}}|^{2}right)=frac{1}{4}left(|overrightarrow{mathrm { a }}+overrightarrow{mathrm{b}}|^{2}-|overrightarrow{mathrm{a}}-overrightarrow{mathrm{b}}|^{2}right)

2. Cho hai vectơ gạch ngang{mathrm{a}}, gạch ngang{mathrm{b}}|overline{mathrm{a}}|=5,|overline{mathrm{b}}|=12|overline{mathrm{a}}+overline{mathrm{b}}|=13.Tính tích vô hướng overline{mathrm{a}} cdot(overline{mathrm{a}}+overline{mathrm{b}})

và suy ra góc giữa hai vectơ a và toán{a}+mathrm{b}

Xem thêm bài viết hay:  15/5 là ngày gì? Có sự kiện đặc biệt nào diễn ra vào ngày 15/5

3. Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Gọi H là trung điểm của BC, tính

a) gạch ngang{mathrm{AH}}, gạch dưới{mathrm{BC}}

b) toán {AB}.  AC

c) toán {AC} .  toán {CB}

4. Cho hình vuông ABCD tâm O, cạnh a. Tính toán:

a) toán {AB}.  toán học {AC}

b) OA .AC

c) dòng điện xoay chiều. CB

5. Tam giác mathrm{ABC} có mathrm{AC}=9, mathrm{BC}=5, mathrm{C}=90^{circ}tính AB.AC

6. Tam giác ABC có AB =5, AC =4, toán {~A}=120^{circ}

một số begin{array}{ll}overline{mathrm{AB}} cdot overline{mathrm{BC}} & text { b) Đặt } mathrm{M} text { làm trung điểm } mathrm{AC} text { tính toán } overline{ mathrm {AC}}, dấu đầu dòng {mathrm{MA}}end{array}

7. Tam giác ABC có mathrm{AB}=5, mathrm{BC}=7, mathrm{CA}=8

a) Tính toán {AB}.  toán học {AC} rồi suy ra giá trị của góc A

b) Tính CA . CB

Như vậy là các bạn vừa được học chủ đề tích hai vectơ: lý thuyết và bài tập thường gặp. Hi vọng đây sẽ là nguồn tư liệu cần thiết phục vụ cho công tác dạy và học ngày càng tốt hơn. Xem thêm các cách giải phương trình bậc hai tại link này!

Đăng bởi: Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM

Thể loại: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc về trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: https://trungcapyduoctphcm.edu.vn https://trungcapyduoctphcm.edu.vn/tich-vo-huong-cua-hai-vecto-ly-thuyet-va-bai-cac-dang-bai-tap – thuong-gap/

Bạn thấy bài viết
Tích vô hướng của hai vectơ: lý thuyết và bài các dạng bài tập thường gặp
có thoải mãn đươc vấn đề bạn đang tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về
Tích vô hướng của hai vectơ: lý thuyết và bài các dạng bài tập thường gặp
bên dưới để Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: trungcapyduoctphcm.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này:
Tích vô hướng của hai vectơ: lý thuyết và bài các dạng bài tập thường gặp
của website trungcapyduoctphcm.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Viết một bình luận