Trong phác đồ điều trị loãng xương có thể chỉ định tiêm thuốc chống hủy xương. Tuy nhiên, dạng thuốc này bao gồm nhiều vị thuốc khác nhau với những lưu ý nghiêm ngặt trong quá trình sử dụng. Vì vậy, bệnh nhân phải tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ.
1. Tiêm chống loãng xương là gì?
Thuốc tiêm chống loãng xương là thuốc điều trị loãng xương được tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Điều này giúp tăng khả năng hấp thu và giảm tác dụng phụ của thuốc. Thông thường nếu tiêm tĩnh mạch, thuốc sẽ được pha loãng với Glucosae 5% hoặc Nacl 0,9%.
Loãng xương là gì? Làm thế nào để nhận biết bệnh?
2. Ưu nhược điểm của thuốc tiêm chống loãng xương
Điều trị loãng xương bằng thuốc tiêm có một số ưu điểm như sau:
- Thích hợp cho những người gặp khó khăn hoặc không thể dùng thuốc uống (ví dụ: không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong 30-60 phút) hoặc không đáp ứng với thuốc uống.
- Thông thường liều dùng là 1 tháng 1 lần, 3 tháng 1 lần và 1 năm 1 lần nên người bệnh có thể sắp xếp thời gian uống thuốc mà không lo quên liều.
- Giảm tác dụng phụ liên quan đến viêm loét thực quản, tổn thương khoang miệng… khi dùng thuốc đường uống.
Tuy nhiên, thuốc tiêm cũng mang lại một số phiền toái cho người bệnh, có thể kể đến như:
- Việc phải sử dụng thuốc tiêm sẽ gây khó chịu cho những người sợ tiêm.
- Để an toàn, mũi tiêm này cần được thực hiện bởi chuyên gia chăm sóc sức khỏe thay vì bệnh nhân có thể tự điều trị bằng dạng uống.
3. Top 6 mũi tiêm chống loãng xương
Nói đến thuốc loãng xương nói chung và thuốc tiêm loãng xương nói riêng là nói đến một số lượng lớn các loại thuốc. Mỗi loại sẽ có công dụng, thành phần và lưu ý khi sử dụng khác nhau. Dưới đây là thông tin cơ bản của 6 loại thuốc tiêm loãng xương phổ biến hiện nay.
3.1. Aclasta . tiêm loãng xương
Aclasta thuộc nhóm thuốc chống loãng xương dạng tiêm Bisphosphonate. Đây là thuốc của công ty Novartis Pharma Stein AG (Thụy Sĩ). Thuốc ức chế quá trình tiêu xương qua trung gian hủy cốt bào.
Chỉ định: Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh nhằm giảm nguy cơ gãy xương và tăng mật độ khoáng của xương; Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông; Điều trị loãng xương ở nam giới; Điều trị và dự phòng loãng xương do Glucocorticoid; Điều trị bệnh Paget xương.
Thành phần: Chứa hoạt chất Acid zoledronic 5mg/100ml và tá dược Mannitol, Natri citrat…
Liều dùng: Truyền tĩnh mạch 1 liều duy nhất 5mg/lần/năm.
Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, đau cơ, đau khớp, mệt mỏi, khó tiêu, sốt…
Thuốc Aclasta
3.2. Thuốc Prolia
Prolia thuộc nhóm kháng thể đơn dòng, nhãn hiệu Amgen của Mỹ. Thuốc thường có dạng hộp với 1 ống cho 1 lần tiêm.
Chỉ định: Dùng cho phụ nữ sau mãn kinh và có nguy cơ gãy xương cao. Nó cũng được sử dụng để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.
Thành phần: Chứa hoạt chất Denosumab 60mg.
Liều lượng: Tiêm dưới da vùng đùi, bụng hoặc bắp tay với liều 60mg/lần, cứ 6 tháng một lần.
Tác dụng phụ: Đau cơ, đau khớp, các triệu chứng giống cảm lạnh thông thường, phát ban, gãy xương bất thường hoặc gãy xương đùi, v.v.
Thuốc Prolia
3.3. Thuốc chống loãng xương tiêm Miacalcic
Có thể uống thuốc trước khi đi ngủ để giảm khả năng buồn nôn và nôn. Tuy nhiên, sử dụng lâu dài loại thuốc này có thể làm tăng nguy cơ ung thư. Do đó, liều lượng của thuốc nên được giữ ở mức tối thiểu và sử dụng trong thời gian ngắn nhất mà vẫn hiệu quả và an toàn.
Chỉ định: Phòng ngừa tiêu xương cấp do bất động đột ngột; Điều trị bệnh Paget; tăng calci huyết ác tính.
Thành phần: Chứa hoạt chất Calcitonin và các tá dược như: Acid acetic, natri acetat trihydrat, natri clorid, nước pha tiêm…
Liều lượng: Tùy từng trường hợp sẽ có liều lượng cụ thể.
- Phòng ngừa loãng xương cấp: 100IU/ngày
- Bệnh Paget: 100IU/ngày
- Tăng canxi máu ác tính: 100IU cứ sau 6 đến 8 giờ.
Tác dụng phụ: Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn vị giác, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau khớp…
Thuốc chống loãng xương Miacalcic
3.4. Tymlos tiêm
Tiêm Tymlos là một sản phẩm của Radius Health. Thuốc giúp tăng mật độ và hàm lượng khoáng chất trong xương.
Chỉ định: Thuốc được chỉ định điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ gãy xương cao.
Thành phần: Chứa hoạt chất Abaloparatide có liên quan đến hormone tuyến cận giáp.
Liều dùng: 80mcg tiêm dưới da/lần/ngày. Không sử dụng thuốc quá 2 năm trong đời.
Tác dụng phụ: Chóng mặt, buồn nôn, nhức đầu, nhịp tim nhanh, đau bụng trên…
Thuốc Tymlos
3.5. y học cổ truyền
Evenity được sản xuất bởi Amgen với khả năng kích thích hoạt động của các nguyên bào xương, từ đó làm tăng khối lượng và cấu trúc xương. Thử nghiệm lâm sàng đầu tiên của thuốc cho kết quả giảm 73% nguy cơ gãy xương cột sống mới sau 1 năm điều trị bằng Evenity.
Chỉ định: Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh có nguy cơ gãy xương cao.
Thành phần: Thuốc chứa hoạt chất Romosozumab.
Liều lượng: Tiêm dưới da vùng bụng, đùi hoặc cánh tay với liều 210mg/lần/tháng.
Tác dụng phụ: Đau khớp, đau đầu, tăng nguy cơ đau tim, đột quỵ…
y học cổ truyền
3.6. Thuốc tiêm chống loãng xương Bonviva
Thuốc loãng xương dạng tiêm này thuộc nhóm thuốc ức chế hủy xương Bisphosphonate. Dạng bào chế của thuốc là một ống tiêm chứa sẵn dung dịch tiêm tĩnh mạch. Đây là sản phẩm của F. Hoffmann/Roche.
Chỉ định: Điều trị loãng xương sau mãn kinh, giảm nguy cơ gãy xương.
Thành phần: Mỗi 3ml dung dịch tiêm chứa Ibandronic acid 3mg.
Liều dùng: Tiêm tĩnh mạch 3mg/lần, cứ 3 tháng một lần.
Tác dụng phụ: Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, mệt mỏi, ban đỏ, đau cơ, đau khớp…
thuốc Bonviva
4. Một số lưu ý
- Chỉ sử dụng thuốc dưới sự chỉ định của bác sĩ, đúng loại, đúng liều lượng và đúng thời gian.
- Thông báo cho bác sĩ các loại thuốc và thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
- Thuốc chỉ được dùng dưới sự giám sát của nhân viên y tế. Sau khi tiêm, truyền dịch tại cơ sở y tế, vui lòng ở lại thực hiện theo hướng dẫn của nhân viên y tế. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong hoặc sau khi truyền dịch, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
- Trước và sau khi truyền dịch, người bệnh cần uống nhiều nước để kích thích tiểu tiện, giảm tổn thương thận.
- Thời gian truyền không được ít hơn 15 phút.
- Tái khám đúng hẹn để bác sĩ đánh giá hiệu quả của thuốc và có hướng điều chỉnh phù hợp.
- Để hỗ trợ tác dụng của thuốc, bạn cần kết hợp với chế độ dinh dưỡng và sinh hoạt khoa học. Bổ sung rau xanh, cá béo, sữa, các loại hạt… Tập thể dục đều đặn, điều độ.
Thông tin về thuốc tiêm chống loãng xương trong bài chỉ mang tính chất tham khảo và có thể chưa đầy đủ. Với từng đối tượng cụ thể, bác sĩ sẽ chỉ định loại thuốc, liều lượng và thời gian sử dụng phù hợp. Bệnh nhân nên tuyệt đối tuân theo phác đồ của bác sĩ.
XEM THÊM
- Tìm hiểu danh sách 9 loại thuốc canxi cho người bị gãy xương
- Tham khảo thuốc tái tạo sụn khớp nổi tiếng của Mỹ
- TPBVSK Viên khớp AKA Tâm Bình – Hỗ trợ duy trì và tái tạo sụn khớp
Bạn thấy bài viết Top 6 thuốc tiêm chống loãng xương phổ biến năm 2022 có thoải mãn đươc vấn đề bạn đang tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Top 6 thuốc tiêm chống loãng xương phổ biến năm 2022 bên dưới để Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: trungcapyduoctphcm.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Top 6 thuốc tiêm chống loãng xương phổ biến năm 2022 của website trungcapyduoctphcm.edu.vn
Chuyên mục: Tin Y Dược