Công thức Vật lý 9 được tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất. Giải bài tập Vật lý 9 gồm 4 chương Điện học, Điện từ, Quang học và Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Sau đó, điều đầu tiên bạn phải làm là hiểu và ghi nhớ 9 Công thức Vật lý này.
Bài viết này sẽ tổng hợp các công thức vật lý 9 một cách đầy đủ và chi tiết để các em học sinh dễ dàng tra cứu và vận dụng trong quá trình giải bài tập vật lý 9.
I. Công thức Vật lý 9 chương 1: Điện học
1. Công thức định luật Ôm:
• Công thức:
Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A)
U: Điện áp (V)
R: Điện trở (Ω)
Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3 A
2. Công thức tính điện trở dây dẫn:
• Công thức:
– Đơn vị: . 1MΩ = 103 kΩ = 106
• Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở phối hợp:
Công thức: Rtd = R1 + R2 +…+ Rn
• Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng tổng các điện trở nghịch đảo của các vòng dây:
3. Công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp:
• Cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm:
Tôi = I1 = I2 =…= Trong
• Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:
U = U1 + U2 +…+ Un
4. Công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song:
• Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ ampe trong các mạch nhánh:
Tôi = I1 + I2 +…+ Trong
• Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi vòng:
U = U1 = U2 =…= Un
5. Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn
• Công thức:
Trong đó:
l – Chiều dài dây (m)
S: Tiết diện của dây (m²)
ρ: Điện trở suất (Ωm)
R: Điện trở (Ω)
6. Công thức tính Công suất:
• Công thức:
Trong đó:
P – Sức Mạnh (W)
U – Điện áp (V)
I – Cường độ dòng điện (A)
• Hệ quả: Nếu đoạn mạch có điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính theo công thức: P = I²R hoặc P = U²/R hoặc tính công suất theo công thức P = A/t
7. Công thức tính công của dòng điện:
• Công thức: A = Pt = UIt
Trong đó:
A – Công của lực điện (J)
P – Công suất điện (W)
t – Thời gian (s)
U – Điện áp (V)
I – Cường độ dòng điện (A)
8. Công thức tính hiệu suất sử dụng điện:
• Công thức:
Trong đó:
A1 – Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
A – Điện năng tiêu thụ.
9. Công thức tính Jun – định luật Lenz:
• Công thức: Q = I².Rt
Trong đó:
Q – Nhiệt tỏa ra (J)
I – Cường độ dòng điện (A)
R – Kháng cự ( )
t – Thời gian (s)
• Nếu nhiệt trị Q tính bằng calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24I².Rt
• Ngoài ra, Q còn được tính theo công thức: Q=UIt hay Q = I².Rt
10. Công thức tính
• Công thức: Q = mCΔt
Trong đó:
m – Khối lượng (kg)
C – Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Δt – Chênh lệch nhiệt độ
Nội dung chính
- II. Công thức Vật Lý 9 Chương 2: Lực điện từ
- III. Công thức Vật lý 9 Chương 3: Quang học
- IV. Công thức Vật Lý 9 Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa cơ năng
II. Công thức Vật Lý 9 Chương 2: Lực điện từ
1. Tổn thất điện năng do phát nhiệt trên đường dây tải điện:
• Công thức:
Trong đó:
P – Sức Mạnh (W)
U – Điện áp (V)
R – Điện trở (Ω)
III. Công thức Vật lý 9 Chương 3: Quang học
1. Công thức thấu kính hội tụ:
• Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh:
• Mối quan hệ giữa d, d’ và f:
Trong đó:
d là khoảng cách từ vật đến thấu kính
d’ – Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
f – Tiêu cự của thấu kính
h – Chiều cao của đối tượng
h’ – Chiều cao của hình ảnh
2. Công thức thấu kính phân kỳ:
• Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh:
• Mối quan hệ giữa d, d’ và f:
Trong đó:
d là khoảng cách từ vật đến thấu kính
d’ – Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
f – Tiêu cự của thấu kính
h – Chiều cao của đối tượng
h’- Chiều cao của ảnh
3. Tạo ảnh trên phim (trong máy ảnh):
• Công thức: h/h’= d/d’
Trong đó:
d – Khoảng cách từ vật đến vật kính
d’ – Khoảng cách từ phim đến vật kính.
h – Chiều cao của vật thể.
h’ – Chiều cao của hình ảnh trên phim.
IV. Công thức Vật Lý 9 Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
• Định luật bảo toàn cơ năng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
→ Như vậy, việc vận dụng định luật bảo toàn cơ năng còn tùy thuộc vào từng bài toán. Học sinh cần nhớ các công thức về động năng, thế năng, nhiệt năng, v.v.
Hi vọng bài viết tổng hợp đầy đủ chi tiết các công thức vật lý 9 trên đây sẽ giúp các bạn dễ dàng tra cứu và vận dụng trong quá trình giải bài tập vật lý 9. Việc ghi nhớ sẽ dễ dàng hơn khi bạn hiểu và vận dụng làm nhiều bài tập, chúc bạn học tốt.
Đăng bởi: Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM
Thể loại: Giáo dục
Bản quyền bài viết thuộc về trường Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: https://trungcapyduoctphcm.edu.vn https://trungcapyduoctphcm.edu.vn/cong-thuc-vat-ly-9-tong-hop/ Tags Vật lý 9
Bạn thấy bài viết
Trọn bộ Công thức Vật lý 9 Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất
có thoải mãn đươc vấn đề bạn đang tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về
Trọn bộ Công thức Vật lý 9 Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất
bên dưới để Trung Cấp Y Dược Tại TPHCM có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: trungcapyduoctphcm.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này:
Trọn bộ Công thức Vật lý 9 Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất
của website trungcapyduoctphcm.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục